Paracetamol (acetaminophen) là thuốc thuộc nhóm giảm đau – hạ sốt. Paracetamol hoạt động bằng cách làm giảm cơn đau. Vậy trong quá trình dùng thuốc Paracetamol người bệnh cần lưu ý một số gì?
- Ngộ độc Paracetamol xảy ra đối với một số đối tượng nào?
- Cơ chế gây độc gan của Paracetamol là gì?
- Uống rượu có uống được paracetamol không?
Một số câu hỏi quan trọng về thuốc Paracetamol
Paracetamol được dùng khi nào?
Dược sĩ Cao đẳng cho biết thuốc Paracetamol được dùng để giảm đau nhẹ đến trung bình trong các trường hợp sau:
- Điều trị các cơn đau bao gồm: đau đầu, đau nửa đầu, đau đầu do căng thẳng, đau dữ dội ở dây thần kinh, đau lưng, đau răng, đau họng, đau khi tời kỳ kinh nguyệt;
- Giảm triệu chứng đau do bong gân, căng thẳng, đau do thấp khớp, đau thắt lưng và đau chân, đau cơ, đau nhức cơ bắp, sưng khớp và cứng khớp;
- Sốt và cảm lạnh;
- Giảm triệu chứng đau do viêm khớp nhưng không nghiêm trọng. Thuốc paracetamol không có tác dụng trong điều trị thấp khớp.
Khi dùng thuốc paracetamol thì chúng ta cần lưu ý vấn đề gì?
Mặc dù paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt phổ biến, tương đối không đôc ở liều điều trị. Bạn vẫn cần biết một số lưu ý khi dùng thuốc này.
- Người bệnh nên giữ lại giấy hướng dẫn dùng, phòng trường hợp cần đọc lại trường hợp chưa rõ một vấn đề nào đó.
- Không đưa thuốc với bất kì ai, dù người đó có cùng triệu chứng bệnh. Vì một số đối tượng cần thận trọng khi dùng thuốc này.
Thuốc Paracetamol là gì?
Không dùng Paracetamol trong trường hợp sau:
- Dị ứng với thành phần Paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc;
- Dùng cùng lúc với bất kì chế phẩm nào khác có chứa Paracetamol (viên đặt hậu môn, viên sủi) vì có thể làm tăng hàm lượng và gây độc;
- Một số điều đặc biệt cần lưu ý trước khi dùng thuốc:
- Đề cập ngay cho bác sĩ:
- Trường hợp đang mắc bệnh suy thận hoặc bệnh về gan bao gồm bệnh gan do rượu không do xơ gan.
- Đặc biệt, cần đề cập với bác sĩ trường hợp đang dùng các thuốc sau:
+ Thuốc chống đông máu: warfarin;
+ Kháng sinh: chloramphenicol;
+ Thuốc kiểm soát cơn nôn và buồn nôn: metaclopramide, domperidone;
+ Thuốc kiểm soát lipid nồng độ cao: colestyramine.
Tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình dùng thuốc
Chuyên gia Cao đẳng Dược khuyến cáo là thuốc khá phổ biến và an toàn khi dùng đúng phương pháp. Một số người vẫn có thể bị một số các tác dụng phụ. Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng như:
- Khó thở;
- Xuất hiện cảm giác bỏng rát và ngứa châm chích ở da;
- Phù nề mặt, cổ họng;
Thuốc Paracetamol có thể gây khó thở
Cần ngừng thuốc và liên hệ bác sĩ/dược sĩ trường hợp gặp phải các triệu chứng nghiêm trọng này.
Phương pháp dùng thuốc paracetamol an toàn và hiệu quả
Thuốc paracetamol có nhiều dạng bào chế khác nhau, như:
- Viên uống, viên sủi hàm lượng 500 mg
- Thuốc bột để pha hỗn dịch uống
- Dung dịch dạng uống
- Viên nhai với các hàm lượng 80 mg, 100 mg, 160 mg
- Thuốc đạn đặt hậu môn với các hàm lượng paracetamol 80 mg, paracetamol 120 mg, paracetamol 125 mg, paracetamol 150 mg, paracetamol 30 mg, paracetamol 325 mg, paracetamol 650 mg.
Một vài lưu ý về liều dùng của paracetamol
Đối với người già và người trưởng thành và trẻ em > 16 tuổi:
- Uống 1-2 viên xa nhau từ 4-6 giờ khi có đau, sốt.
- Đối với người bình thường, không mắc bệnh gan thận: chỉ dùng tối đa 4g tương đương 8 viên/ ngày (trong vòng 24 giờ). Không dùng quá liều lượng tối đa trong ngày vì khả năng gây ngộ độc của thuốc.
Trẻ em 10 – 15 tuổi:
- Liều tối đa là 2g ở trẻ tương đương với 4 viên/ ngày (trong vòng 24 giờ).
Trẻ em < 10 tuổi:
Các giảng viên Văn bằng 2 Cao đẳng Dược chia sẻ như sau: Liều sử dụng cho trẻ em cần được tính toán thận trọng. Dùng với liều lượng theo dõi theo quy định của bác sĩ.
Thuốc Paracetamol không được lạm dụng
Liều đặt viên đạn đặt trực tràng theo Dược thư 2018:
- Sơ sinh 28 – 32 tuần tuổi chỉnh theo tuổi thai: 20 mg/kg, dùng một liều duy nhất, sau đó cách 12 giờ dùng 10-15 m/kg cân nặng trường hợp cần thiết.Liều tối đa là 30 mg/kg/ngày.
- Sơ sinh > 32 tuần chỉnh theo tuổi thai: Liều ban đầu là 20 mg/kg, sau đó cách 8 giờ dùng 10-15 mg/kg cân nặng trường hợp cần thiết, tối đa là 60 mg/kg/ngày.
- Trẻ 1-3 tháng tuổi: 30 – 60 mg/lần, cách 8 giờ dùng lại trường hợp cần thiết.
- Trẻ 3 tháng – 1 tuổi: 60 – 125 mg/lần. 1-5 tuổi: 125 -250 mg/lần; 5 – 12 tuổi: 250 – 500 mg/lần
Liều uống cho trẻ theo Dược thư 2018:
- Sơ sinh 28 – 32 tuần chỉnh theo tuổi thai: 20 mg/kg một liều duy nhất; sau đó 10 – 15 mg/kg, cách đó 8 – 12 giờ trường hợp thật cần thiết. Dùng tối đa 30 mg/kg/ngày.
- Sơ sinh trên 32 tuần chỉnh theo tuổi thai: 20 mg/kg một liều duy nhất; sau đó, 10 – 15 mg/kg cách 8 – 12 giờ trường hợp cần; tối đa 60 mg/kg/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ.
- Trẻ em 1 – 3 tháng tuổi: 30 – 60 mg, uống nhắc lại sau 8 giờ trường hợp cần.
- Trẻ em 3 – 6 tháng tuổi: 60 mg; Trẻ em 6 tháng – 2 tuổi: 120 mg; Trẻ em 2 – 4 tuổi: 180 mg; Trẻ em 4 – 6 tuổi: 240 mg; Trẻ em 6 – 8 tuổi: 240 – 250 mg; Trẻ em 8 – 10 tuổi: 360 – 375 mg; Trẻ em 10 – 12 tuổi: 480 – 500 mg; Trẻ em 12 – 16 tuổi: 480 – 750 mg; Trẻ em 16 – 18 tuổi: 500 mg – 1 g. Các liều cho trẻ từ 3 tháng – 18 tuổi có thể nhắc lại sau 4 – 6 giờ trường hợp cần, tối đa 4 liều/24 giờ.
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Website https://truongcaodangyduoctphcm.net.vn – Trường Cao đẳng Y dược Pasteur không đưa ra lời khuyên thay thế cho chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa!
Tài liệu tham khảo: Dược Thư Quốc Gia Việt Nam tái bản năm 2018
Nguồn: Y dược TPHCM – Trường Cao đẳng Y dược Pasteur tổng hợp